Những ngành có mức điểm sàn cao nhất vào trường là nhóm ngành Công nghệ thông tin (Công nghệ thông tin,ĐiểmsànTrườngĐHThủylợinătỷ số bỉ Kỹ thuật phần mềm, Hệ thống thông tin) tại cơ sở chính Hà Nội với 20 điểm. Xếp sau đó là ngành Kỹ thuật ô tô với 18,5 điểm. Những ngành có mức điểm sàn 18 bao gồm Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Quản trị kinh doanh, Kế toán. Các ngành còn lại ở cơ sở Hà Nội, cơ sở Phố Hiến và phân hiệu Miền Nam dao động từ 15 - 16 điểm. Ngưỡng điểm nhận hồ sơ là điểm tối thiểu 3 môn trong tổ hợp xét tuyển và bao gồm cả điểm ưu tiên. Điểm sàn cụ thể vào từng ngành của Trường ĐH Thủy lợi như sau: TT | Mã ngành | Tên ngành/Nhóm ngành | Tổ hợp xét tuyển | Ngưỡng điểm nhận hồ sơ ĐKXT | I | Các ngành đào tạo bằng Tiếng Việt | 1 | TLA10 | Nhóm ngành Công nghệ thông tin gồm các ngành: Công nghệ thông tin; Kỹ thuật phần mềm; Hệ thống thông tin. (Sinh viên có thể chọn học thêm tiếng Nhật theo chương trình định hướng việc làm tại Nhật Bản) | A00, A01, D01, D07 | 20.00 | 2 | TLA123 | Kỹ thuật ô tô (Sinh viên được đăng ký học theo chương trình định hướng làm việc tại Nhật Bản) | A00, A01, D01, D07 | 18.50 | 3 | TLA120 | Kỹ thuật cơ điện tử (Sinh viên được đăng ký học theo chương trình định hướng làm việc tại Nhật Bản) | A00, A01, D01, D07 | 16.00 | 4 | TLA112 | Kỹ thuật điện (Sinh viên được đăng ký học theo chương trình định hướng làm việc tại Nhật Bản) | A00, A01, D01, D07 | 16.00 | 5 | TLA121 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (Sinh viên được đăng ký học theo chương trình định hướng làm việc tại Nhật Bản; hoặc chương trình 2+2 với đại học JeonJu Hàn Quốc) | A00, A01, D01, D07 | 18.00 | 6 | TLA114 | Quản lý xây dựng | A00, A01, D01, D07 | 16.00 | 7 | TLA401 | Kinh tế | A00, A01, D01, D07 | 17.50 | 8 | TLA402 | Quản trị kinh doanh | A00, A01, D01, D07 | 18.00 | 9 | TLA403 | Kế toán | A00, A01, D01, D07 | 18.00 | 10 | TLA101 | Kỹ thuật xây dựng công trình thủy | A00, A01, D01, D07 | 15.00 | 11 | TLA104 | Kỹ thuật xây dựng (Sinh viên được đăng ký học theo chương trình định hướng làm việc tại Nhật Bản) | A00, A01, D01, D07 | 15.00 | 12 | TLA111 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | A00, A01, D01, D07 | 15.00 | 13 | TLA113 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | A00, A01, D01, D07 | 15.00 | 14 | TLA102 | Kỹ thuật tài nguyên nước | A00, A01, D01, D07 | 15.00 | 15 | TLA107 | Kỹ thuật cấp thoát nước | A00, A01, D01, D07 | 15.00 | 16 | TLA110 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | A00, A01, D01, D07 | 15.00 | 17 | TLA103 | Thủy văn học | A00, A01, D01, D07 | 15.00 | 18 | TLA109 | Kỹ thuật môi trường | A00, A01, B00, D01 | 15.00 | 19 | TLA118 | Kỹ thuật hóa học | A00, B00, D07 | 15.00 | 20 | TLA119 | Công nghệ sinh học | A00, A02, B00, D08 | 15.00 | 21 | TLA105 | Nhóm ngành Kỹ thuật Cơ khí gồm các ngành: Kỹ thuật cơ khí; Công nghệ chế tạo máy. (Sinh viên được đăng ký học theo chương trình định hướng làm việc tại Nhật Bản; hoặc chương trình 2+2 với đại học JeonJu Hàn Quốc) | A00, A01, D01, D07 | 15.00 | II | Các ngành đào tạo hoàn toàn bằng Tiếng Anh | 1 | TLA201 | Kỹ thuật xây dựng (Hợp tác với Đại học Arkansas - Hoa Kỳ, giảng dạy bằng Tiếng Anh) | A00, A01, D01, D07 | 15.00 | 2 | TLA202 | Kỹ thuật tài nguyên nước (Hợp tác với Đại học bang Colorado, Hoa Kỳ, giảng dạy bằng Tiếng Anh) | A00, A01, D01, D07 | 15.00 | |