Trong số những trường có điểm chuẩn giảm mạnh,ànhhọccóđiểmchuẩnbiếnđộngmạnhnhấtnăkết quả new york red bulls đứng đầu là Trường ĐH Giao thông Vận tải TP.HCM. Rất nhiều ngành trong trường có mức giảm "không tưởng", từ 9 đến gần 11 điểm so với kỳ tuyển sinh năm trước, trong đó có những ngành vốn là thế mạnh của trường.
Ở chiều ngược lại, Trường ĐH Quy Nhơn lại có những ngành khiến thí sinh "sốc" vì tăng tới 9,5 điểm - từ mức điểm trung bình của năm ngoái lên mức 9,5 điểm mỗi môn mới trúng tuyển, như ngành SP Vật lý, SP Lịch sử, SP Địa lý.
Dưới đây là những ngành học có mức tăng - giảm mạnh nhất trong kỳ tuyển sinh năm 2022:
STT
NGÀNH
TRƯỜNG
NĂM 2021
NĂM 2022
BIẾN ĐỘNG
1
Công nghệ thông tin
ĐH Giao thông Vận tải TP.HCM
24,2
15
-9,2
2
Kỹ thuật điện
ĐH Giao thông Vận tải TP.HCM
24,2
15
-9,2
3
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá (chuyên ngành tự động hoá công nghiệp)
ĐH Giao thông Vận tải TP.HCM
25,4
15
-10,4
4
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng (chuyên ngành xây dựng và quản lý chuỗi cung ứng
ĐH Giao thông Vận tải TP.HCM
27,1
17
-10,1
5
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng (chuyên ngành logistics và vận tải đa phương thức
ĐH Giao thông Vận tải TP.HCM
26,9
17
-9,9
6
Khai thác vận tải (chuyên ngành kinh tế vận tải biển
ĐH Giao thông Vận tải TP.HCM
25,9
15
-10,9
7
Kinh tế xây dựng (chuyên ngành kinh tế xây dựng)
ĐH Giao thông Vận tải TP.HCM
24,2
15
-9,2
8
Khoa học hàng hải (chuyên ngành quản lý hàng hải)
ĐH Giao thông Vận tải TP.HCM
23,7
15
-8,7
9
Kỹ thuật điện tử viễn thông
ĐH Giao thông Vận tải TP.HCM
23,6
15
-8,6
10
Kỹ thuật ô tô (chuyên ngành Cơ điện tử ô tô)
ĐH Giao thông Vận tải TP.HCM
25,4
19
-6,4
11
Kỹ thuật xây dựng
ĐH Giao thông Vận tải TP.HCM
23,4
15
-8,4
12
Kinh tế xây dựng (chuyên ngành quản lý dự án xây dựng)
ĐH Giao thông Vận tải TP.HCM
24,2
15
-9,2
13
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
ĐH Giao thông Vận tải TP.HCM
22,2
15
-7,2
14
Kỹ thuật ô tô (chuyên ngành cơ khí ô tô
ĐH Giao thông Vận tải TP.HCM
25,3
19
-6,3
15
Sư phạm Vật lý
ĐH Quy Nhơn
19
28,5
+9,5
16
Sư phạm Ngữ văn
ĐH Quy Nhơn
23
28,5
+5,5
17
Sư phạm Lịch sử
ĐH Quy Nhơn
19
28,5
+9,5
18
Sư phạm Địa lý
ĐH Quy Nhơn
19
28,5
+9,5
19
Công nghệ Kỹ thuật nhiệt (chất lượng cao)
ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM
23,75
17
-6,75
20
Công nghệ Kỹ thuật nhiệt (hệ đại trà)
ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
25,65
18,7
-6,95
21
Công nghệ vật liệu (hệ đại trà)
ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
24,25
17
-7,25
22
Công nghệ Kỹ thuật môi trường (hệ đại trà
ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
24
17
-7
23
Công nghệ kỹ thuật in (hệ đại trà)
ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
24,75
17,1
-7,65
24
Kỹ thuật Công nghiệp (hệ đại trà)
ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
25,25
17
-8,25
25
Công nghệ Thực phẩm (hệ đại trà)
ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
25
17
-8
26
Kỹ nghệ gỗ và Nội thất
ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
24,25
17
-7,25
27
Kỹ thuật xây dựng và công trình giao thông
ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
24
17
-7
28
Quan hệ công chúng
Học viện Thanh thiếu niên
19
26
+7
29
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp
ĐH Bách khoa Đà Nẵng
22,5
15
-7,5
30
Dinh Dưỡng (dành cho thí sinh hộ khẩu TP.HCM)
ĐH Y Khoa Phạm Ngọc Thạch
23,8
18,1
-5,7
Hơn 120 trường đại học công bố điểm chuẩn năm 2022
Đến chiều nay (16/9), hơn 120 trường đại học đã công bố điểm chuẩn năm 2022. Ngay sau khi có điểm chuẩn, Bộ GD-ĐT lưu ý các trường về việc xác nhận nhập học và tổ chức nhập học cho thí sinh.