World Cup

Hồ sơ cấp sổ đỏ, sổ hồng đất tăng thêm năm 2021_tin nhanh bong đa

字号+作者:PhongThuyBet来源:Nhận Định Bóng Đá2025-03-13 08:11:49我要评论(0)

Tin thể thao 24H Hồ sơ cấp sổ đỏ, sổ hồng đất tăng thêm năm 2021_tin nhanh bong đa

Cấp sổ đỏ,ồsơcấpsổđỏsổhồngđấttăngthêmnătin nhanh bong đa sổ hồng trong trường hợp diện tích đất tăng thêm do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất.

- Đối với thửa đất gốc đã có giấy chứng nhận, hồ sơ xin cấp thêm sổ đỏ, sổ hồng cho diện tích tăng thêm gồm: Đơn đề nghị theo Mẫu số 10/ĐK đối với toàn bộ diện tích của thửa đất đang sử dụng; bản gốc sổ đỏ của thửa đất gốc; bản gốc giấy chứng nhận và hợp đồng, văn bản về việc chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất được lập theo quy định của diện tích đất tăng thêm.

- Đối với thửa đất gốc chưa được cấp giấy chứng nhận, hồ sơ xin cấp thêm sổ đỏ, sổ hồng cho diện tích tăng thêm gồm: Đơn đăng ký, cấp giấy chứng nhận theo Mẫu số 04a/ĐK đối với toàn bộ diện tích của thửa đất đang sử dụng;

Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013, Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Khoản 16 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP của thửa đất gốc.

Hồ sơ cấp sổ đỏ, sổ hồng diện tích đất tăng thêm được quy định cụ thể tại Khoản 7 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT theo từng trường hợp cụ thể. Đồ họa: M.H

Hồ sơ cấp sổ đỏ, sổ hồng diện tích đất tăng thêm được quy định cụ thể tại Khoản 7 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT theo từng trường hợp cụ thể. Đồ họa: M.H

Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).

Trường hợp đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề thì phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế.

Bản gốc giấy chứng nhận và hợp đồng, văn bản về việc chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất được lập theo quy định của diện tích đất tăng thêm.

Trường hợp diện tích đất tăng thêm chưa được cấp giấy chứng nhận

- Diện tích đất tăng thêm do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất trước ngày 1.7.2014 mà diện tích đất tăng thêm đó có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013, Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Khoản 16 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP.

Hồ sơ gồm: Đơn đăng ký, cấp giấy chứng nhận theo Mẫu số 04a/ĐK đối với toàn bộ diện tích của thửa đất đang sử dụng.

Bản gốc giấy chứng nhận của thửa đất gốc hoặc giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013, Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Khoản 16 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP của thửa đất gốc đối với trường hợp thửa đất gốc chưa được cấp giấy chứng nhận.

Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013, Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và khoản 16 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP của diện tích đất tăng thêm.

Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 Nghị định 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).

- Diện tích đất tăng thêm không có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013, Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và khoản 16 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP.

Hồ sơ gồm:

Đơn đăng ký, cấp giấy chứng nhận theo Mẫu số 04a/ĐK đối với toàn bộ diện tích của thửa đất đang sử dụng.

Bản gốc giấy chứng nhận của thửa đất gốc hoặc giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013, Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Khoản 16 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP của thửa đất gốc đối với trường hợp thửa đất gốc chưa được cấp giấy chứng nhận.

Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 Nghị định 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).

Theo Lao động

Quy định về miễn, giảm tiền sử dụng đất

Quy định về miễn, giảm tiền sử dụng đất

Căn cứ theo Điều 11, 12 Nghị định 45/2014/NĐ-CP, miễn, giảm tiền sử dụng đất chỉ áp dụng đối với diện tích trong hạn mức giao đất ở.

1.本站遵循行业规范,任何转载的稿件都会明确标注作者和来源;2.本站的原创文章,请转载时务必注明文章作者和来源,不尊重原创的行为我们将追究责任;3.作者投稿可能会经我们编辑修改或补充。

相关文章
  • Sử dụng chương trình gửi mail tự động viết bằng PHP

    Sử dụng chương trình gửi mail tự động viết bằng PHP

    2025-03-13 08:22

  • PVCFC tặng nhà tình nghĩa tại Lai Châu

    PVCFC tặng nhà tình nghĩa tại Lai Châu

    2025-03-13 08:21

  • Bộ VH chưa nhận được báo cáo về xây dựng tượng đài 1.400 tỷ

    Bộ VH chưa nhận được báo cáo về xây dựng tượng đài 1.400 tỷ

    2025-03-13 06:22

  • Chiến lược giúp Viettel 8 năm là nơi làm việc tốt nhất Việt Nam

    Chiến lược giúp Viettel 8 năm là nơi làm việc tốt nhất Việt Nam

    2025-03-13 06:20

网友点评